Tổng Quan Chi Phí Du Học Úc

Tổng Quan Chi Phí Du Học Úc
4.9
937
(937 xếp hạng)
4.9

“Du học Úc bao nhiêu tiền một năm” là một trong những câu hỏi được những người quan tâm đến Du học Úc thắc mắc nhiều nhất. Hãy cũng EF Việt Nam Du học tìm hiểu về tổng quan chi phí du học Úc nhé.

Tổng Quan Chi Phí Du Học Úc

Tài liệu du học miễn phí

Tìm Chương Trình Học Phù Hợp

EF Du học ngôn ngữ

EF Du học ngôn ngữ

18-25 tuổi
2-24 tuần
Học ngôn ngữ nhanh hơn tại một trong 50 cơ sở EF được công nhận ở nước ngoài. Bắt đầu vào mỗi thứ Hai hàng tuần, và học cùng với sinh viên từ hơn 100 quốc gia.
Điểm đến: Úc
Thành phố: SydneyBrisbane Perth
EF Du học ngôn ngữ

EF Du học ngôn ngữ

25+ tuổi
2-24 tuần
Nâng cao sự nghiệp quốc tế của bạn với các khóa học ngôn ngữ cá nhân hóa tại các thành phố hàng đầu thế giới. Được thiết kế cho người lớn và các chuyên gia.
Điểm đến: Úc
Thành phố: SydneyBrisbane Perth
EF Du Học Nâng Cao Ngôn Ngữ

EF Du Học Nâng Cao Ngôn Ngữ

16+ tuổi
Học kỳ hoặc Năm học
Học ngôn ngữ ở nước ngoài, nhận chứng chỉ EF. Kết bạn mới, nâng cao trình độ ngôn ngữ, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và mở rộng tương lai.
Điểm đến: Úc
Thành phố: SydneyBrisbane Perth
EF Dự Bị Cao Đẳng, Đại Học, Và Thạc Sỹ

EF Dự Bị Cao Đẳng, Đại Học, Và Thạc Sỹ

16+ tuổi
Học kỳ hoặc Năm học
Đảm bảo được nhận vào một trong 200+ đối tác đại học trên toàn thế giới và xây dựng kỹ năng để bắt đầu sự nghiệp quốc tế của bạn.
Điểm đến: Úc
Thành phố: Sydney
EF Du Học Hè & Tết

EF Du Học Hè & Tết

16-18 tuổi
2-24 tuần
Học ngôn ngữ ở nước ngoài với khóa học có thời lượng linh hoạt, khai giảng thứ Hai hàng tuần, và kết nối, giao lưu với bạn bè từ khắp nơi trên thế giới.
Điểm đến: Úc
Thành phố: SydneyBrisbane Perth
EF Du Học Hè & Tết

EF Du Học Hè & Tết

7-13 tuổi
1-4 tuần
Cho con bạn một mùa hè đáng nhớ với Trại Hè Ngôn Ngữ toàn diện ở nước ngoài cùng sự hỗ trợ 24/7 từ trưởng đoàn EF.
Điểm đến: Úc
Thành phố: Gold Coast
EF Du Học Hè & Tết

EF Du Học Hè & Tết

14-16 tuổi
2-4 tuần
Trải nghiệm mùa hè ở nước ngoài với Khóa Học hoặc Trại Hè Ngôn Ngữ toàn diện. Học trong nhóm bạn mới do trưởng đoàn EF dẫn dắt.
Điểm đến: Úc
Thành phố: SydneyPerth

Tìm Hiểu Các Điểm Đến

Chi phí du học Úc gồm những gì?

Nước Úc xinh đẹp và năng động luôn đứng trong top đầu những đất nước đáng sống nhất thế giới theo bình chọn của OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế). Úc có đến 19 trường được xếp trong danh sách những trường đại học tốt nhất thế giới theo tạp chí uy tín Times Higher Education, có nền kinh tế phát triển mạnh, thu nhập bình quân đầu người cao ( khoảng 78,832 AUD/năm).

Có lẽ cũng bởi có nền giáo dục tiên tiến với những trường đại học hàng đầu thế giới, Úc cũng là quốc gia có số lượng du học sinh đông đảo. Tuy chi phí du học Úc cũng khá tương đương chi phí du học Anh, Mỹ,..., tùy thuộc vào điểm trường và thành phố bạn lựa chọn, nhưng việc Úc có cơ hội việc làm và chính sách định cư tương đối rộng mở khiến đất nước này luôn là lựa chọn được ưu ái trong mắt du học sinh.

Vậy du học Úc bao nhiêu tiền? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng quan về mức chi phí du học tự túc tại Úc, giúp bạn có thể sắp xếp một kế hoạch chi tiêu cho học tập và sinh hoạt tại Úc một cách hợp lý. Còn nếu bạn muốn nắm chi tiết hơn thì có thể đăng ký nhận miễn phí cuốn thông tin du học qua email hoặc đến tận nhà nhé!

1. Học phí 

Mức học phí tại Úc có thể xem là khá cao so với các quốc gia trong khu vực, do sở hữu chất lượng giáo dục hàng đầu cũng như cơ sở vật chất giảng dạy luôn được đặc biệt chú trọng. Chi phí cho việc học tập trung bình tại Úc cho các cấp học như sau: (Đơn vị tiền tệ đều tính theo AUD)

  • Chương trình Trung học : $8,000 – $32,000 cho 4 kì học/ năm
  • Chương trình Cao đẳng: $18,000 – $24,000 cho 1 năm học
  • Chương trình đại học: $18,000 – $36,000 cho 1 năm học
  • Chương trình sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ): $14,000 – $37,000 cho 1 năm học

Có sự chênh lệch khá lớn về mức học phí giữa các trường. Chẳng hạn, những trường nằm trong top những trường đại học hàng đầu, hay các trường tư thục sẽ có mức chi phí cao hơn, hoặc những ngành học đặc thù như y học, luật sư cũng sẽ có mức học phí lớn hơn. Đối với phần lớn các trường thì mức học phí này đều đã bao gồm cả một số lệ phí phụ thu như thẻ xe, thẻ thư viện, phí tham gia sử dụng các phòng chức năng, phòng thí nghiệm, chi phí sách vở,... Một số trường còn có thể bao gồm cả chi phí ăn ở 2 bữa/ngày tại nhà người bản xứ, chẳng hạn như hệ thống trường của EF. 

2. Chi phí sinh hoạt 

Chi phí sinh hoạt tại Úc cũng được đánh giá là khá "đắt đỏ", tuy nhiên bạn có thể cân nhắc các lựa chọn của mình do có sự khác biệt rất lớn giữa các khu vực địa lý bạn chọn để sinh sống và học tập. Ví dụ như những thành phố lớn như Melbourne hay Sydney, vì là thành phố lớn và phát triển du lịch nên chi phí du học sẽ cao hơn khá nhiều những nơi khác trên nước Úc. Tương tự, bạn càng sống ở gần trung tâm thành phố thì càng phải chi trả nhiều cho việc sinh hoạt hàng ngày của bạn. Một số khoản chi phí thiết yếu bạn sẽ cần phải chi trả: 

Nhà ở

  • Ký túc xá: Dao động khoảng 4,160 AUD – 7,020 AUD cho 1 năm 

  • Ký túc xá không phải là hình thức phổ biến nhất khi du học Úc, nhưng là phương thức tiết kiệm nhất dành cho những sinh viên du học Úc có điều kiện kinh tế không quá dư giả. Ký túc xá ở sát gần trường nên việc đi học rất thuận tiện, cũng như giúp bạn tiết kiệm được một khoản chi phí cho việc di chuyển. Vì vậy, du học sinh tại các thành phố lớn thường sẽ lựa chọn ký túc xá vì giá thuê nhà tại những nơi này thường quá đắt đỏ.

    Sẽ là điểm trừ lớn nhất cho ký túc xá nếu bạn không thoải mái với cuộc sống tập thể, vì mỗi phòng ký túc tại Úc thường sẽ có 2 - 4 người/ phòng. Một phòng ký túc xá thường đã bao gồm cả các vật dụng cần thiết cho sinh hoạt như giường, tủ, bàn ghế,... Ngoài ra ở một số nơi còn tính cả chi phí cho công tác vệ sinh, giặt đồ, cũng như đảm bảo an ninh, nên ký túc xá sẽ là lựa chọn tốt nhất cho những bạn nào lần đầu xa nhà và còn bỡ ngỡ với cuộc sống tự lập. 

  • Gia đình bản xứ: 100 – 270 đô-la Úc/tuần từ 5,200 AUD – 14,040 AUD cho 1 năm 

  • Ở chung với gia đình người bản xứ (Homestay) là cách để tiếp cận, tiếp thu lối sống của người dân Úc một cách tự nhiên nhất. Ðây là chọn lựa phổ biến đối với học sinh du học Úc dưới 18 tuổi hoặc du học sinh theo học các khóa Anh ngữ. Chi phí thuê nhà thường bao gồm các bữa ăn và thay đổi tùy thuộc học sinh ở phòng riêng hay ở chung phòng. Bộ phận hỗ trợ từ trường sẽ phụ trách tuyển chọn và sắp xếp cho sinh viên những gia đình người Úc đủ điều kiện và sẵn sàng cho du học sinh ở trọ trong thời gian học tập tại đây. 

  • Thuê nhà ở chung:

  • Điều này còn phụ thuộc vào diện tích nhà mà bạn thuê nên mức độ dao động tương đối mạnh, từ 2,600 AUD – 18,200 AUD cho 1 năm học. Các bạn có thể tìm các dạng nhà trọ này trên báo và các bảng thông báo tại trường. Tuy nhiên, các bạn nhớ chú ý xem nhà đó đã bao gồm đầy đủ đồ đạc, hay trong giá nhà có bao trọn chi phí phát sinh hay chưa. Đôi khi, có những ngôi nhà rẻ hơn một chút, nhưng việc bạn phải tự mua sắm đồ đạc trong nhà cũng sẽ khiến bạn tiêu tốn một khoảng tương đối lớn, mà nhiều khi là không cần thiết. Trong khi đó, nếu bạn phải tự chi trả cho các khoản chi phí không bao gồm trong giá thuê nhà như gas, điện, nước, internet,... thì mức giá dao động từ 100- 180 AUD một tuần nhé.

    Tuy sẽ tốn nhiều tâm sức và thời gian hơn để tìm được ngôi nhà vừa ý và tập hợp đủ người để thuê nhà chung, việc chia sẻ một căn nhà và trải nghiệm sống cũng sẽ là một sự lựa chọn thú vị nếu bạn muốn tận hưởng một cuộc sống vừa tự do vừa thân mật khi du học Úc

Di chuyển

Các thành phố lớn của Úc thường rất rộng nên việc sử dụng các phương tiện đi lại công cộng là vô cùng cần thiết. Là sinh viên du học Úc, bạn sẽ được tận dụng các chương trình giảm giá nên hãy tận dụng tối đa nhé. Hãy hỏi thăm văn phòng sinh viên của trường Đại học để tìm hiểu về cách thức làm các loại thẻ giảm giá hoặc thẻ sử dụng các phương tiện công cộng (Ví dụ như ở Melbourne loại thẻ phổ biến dành cho sinh viên chỉ với mức giá khoảng 500 AUD/ 1 năm).

Ở các thành phố hiện đại thường áp dụng hệ thống trả tiền tự động trực tiếp lên thẻ điện tử, với mức phí chênh lệch giữa thời gian hiệu lực của thẻ và khoảng cách xa gần mà bạn di chuyển. Vậy nên khi lên/xuống các phương tiện công cộng, nhớ hãy quẹt thẻ để tránh tình trạng bị mất phí oan. 

Mua sắm, ăn uống, giải trí

Chi phí ăn uống có thể tiêu tốn khá nhiều nếu bạn là một tín đồ ẩm thực. Tuy nhiên chúng tôi khuyên bạn nên lựa chọn đi chợ hoặc đi siêu thị giá rẻ và tự nấu ăn để tiết kiệm nhất. Những siêu thị như Woolworths hoặc Coles được đánh giá là có giá cả dễ chịu đối với sinh viên du học Úc. Mức phí trung bình cho việc mua sắm thức ăn hàng ngày sẽ tiêu tốn khoảng 80 AUD - 200 AUD mỗi tuần. 

Tuy nhiên, các hoạt động giải trí có thể mới là thứ tiêu tốn tiền bạc một cách kinh khủng nhất khi du học Úc nếu bạn lựa chọn sinh sống ở những thành phố sầm uất và là một người thích tận hưởng cuộc sống bên ngoài. Thế nhưng bạn vẫn có thể tận hưởng đầy đủ màu sắc cuộc sống một cách thoải mái nhất nếu chịu khó tìm hiểu những câu lạc bộ đêm, quán bar, nhà hàng giá rẻ dành cho sinh viên. Mức chi phí trung bình cho vài ngày cuối tuần xả hơi tại quán bar hay nhà hàng hạng vừa có thể lên tới 60 - 100AUD, và có thể hơn thế nữa. Mức giá vé xem phim có thể dao động từ 10 - 25 AUD (bạn sẽ được hưởng mức giảm giá nếu là sinh viên, nên hãy chú ý nhé). Mua sắm có lẽ sẽ là điều khó cưỡng lại nếu bạn đặt chân lên những con phố mua sắm tại Melbourne hay Sydney, hoặc thậm chí bạn ngồi nhà và lướt web nhưng liên tục nhìn thấy những đợt sale khủng liên tục mời chào bạn mở hầu bao. Vì vậy hãy thật cân nhắc khi đưa ra quyết định mua sắm cho bản thân mình nhé. 

3. Chi phí khác 

Đầu tiên phải nói tới đó là chi phí bảo hiểm cho sinh viên khoảng 450 AUD/ 1 năm. Đây là khoản chi phí bắt buộc cho tất cả sinh viên du học Úc. Bạn cần chú ý tới một số khoản mục không được bảo hiểm, ví dụ như vấn đề về răng miệng hay về mắt. Một kinh nghiệm của du học sinh nếu bạn bị cận/viễn thị là nên khám răng trước khi đi và mang theo một cặp kính dự phòng, vì nếu có chuyện gì xảy ra thì chi phí thay kính cũng sẽ tiêu tốn của bạn một số tiền khá lớn đấy. 

Ngoài ra bạn sẽ phải chi trả cho điện thoại di động với mức tiền khoảng 30 AUD/ tuần. Nếu bạn sở hữu ô tô thì sẽ phải chịu mức phí là 150 - 250 AUD/ tuần, tuy nhiên, việc này hơi có phần xa xỉ so với du học sinh Việt Nam. Các chi phí dành cho các vật dụng sinh hoạt hàng ngày và chi phí cho giặt ủi rơi vào khoảng 10 AUD mỗi tuần. 

Bảng giá tham khảo một số mặt hàng:

 Loại chi phí   Giá thành
 Gas, điện (nếu không bao gồm trong tiền thuê nhà)  AUD$230/ tháng
 Internet, điện thoại  AUD$20 – 55 AUD$/ tuần
 Sách giáo khoa, đồ dùng học tập, chi phí in ấn/photo tài liệu  UD$500/ kỳ học
 Internet, điện thoại  AUD$20 – 55 AUD$/ tuần
 Sách giáo khoa, đồ dùng học tập, chi phí in ấn/photo tài liệu  AUD$500/ kỳ học
 Giá trung bình một suất ăn tại khu trung tâm (Đã gồm đồ uống)  AUD$16
 Combo Big Mac  AUD$11
 Ức gà phi lê  AUD$12/ Kg
 Sữa kem  AUD$1.31/ 1L
 Trứng  AUD$5.75/ 12 quả
 Coca-cola   AUD$3.27/ chai 2L
 Một túi bánh mì sandwich trắng  AUD$2.54/ túi 650g
 Bia  AUD$5.15/ chai nửa lít
 Cà phê Cappuchino  AUD$4.51/ tách
 Vé xem phim  AUD$36/ cặp vé

4. Vậy tổng kết lại, Du học Úc bao nhiêu tiền? 

Tóm lại, những thông tin chi tiết bên trên đã đủ để trả lời cho câu hỏi “du học Úc bao nhiêu tiền một năm”. Rõ ràng là khi cộng tổng lại các khoản chi phí, một sinh viên quốc cần chuẩn bị ít nhất khoảng AUD$ 20,290 cho một năm học ở Úc, tương đương AUD$ 1,690 mỗi tháng (khoảng 29 triệu đồng).  

Tuy nhiên về cơ bản, mỗi người sẽ có một lựa chọn riêng, một lối sống riêng phù hợp với mình. Tuy thành phố và đại học bạn lựa chọn sẽ là điểm then chốt nhất để quyết định xem chi phí du học Úc trung bình hàng năm của bạn là bao nhiêu, nhưng phong cách sống cũng là một yếu tố rất quan trọng. Nếu bạn cảm thấy mình tuy có ngân sách vừa phải nhưng vẫn muốn trải nghiệm cuộc sống tại một thành phố lớn, điều này vẫn có thể khả thi. Nó phụ thuộc vào khả năng chi tiêu một cách thông minh của bạn ra sao, cũng như phụ thuộc vào nỗ lực đi làm thêm của bạn chẳng hạn (Khi du học Úc, bạn được phép làm thêm 40h/2 tuần trong thời gian học và toàn thời gian trong kỳ nghỉ). Vì vậy, đừng quá lo lắng về việc du học Úc bao nhiêu tiền, mà hãy lựa chọn điểm đến và lối sống thật kĩ càng, trang bị cho mình thật nhiều thông tin và cứ thế tự tin xách balo lên đường cùng EF nhé!

Tại sao chọn EF?

Sự tín nhiệm

Chúng tôi có hơn 50 năm kinh nghiệm và danh tiếng của chúng tôi đã được công nhận trên toàn thế giới.

Kết nối

Học cùng với sinh viên từ hơn 100 quốc gia.

Khóa học được thiết kế cá nhân hóa

Khám phá thế giới qua các chương trình của chúng tôi tại hơn 50 điểm đến toàn cầu.

Đạt được

Học nhanh hơn và toàn diện hơn với Phương pháp EF.

EF suốt đường đi

Các điểm trường và văn phòng của chúng tôi trên toàn thế giới đảm bảo dịch vụ khách hàng tuyệt vời.

Được công nhận trên toàn cầu

Chuyên môn giảng dạy và phương pháp học của chúng tôi được công nhận toàn cầu.