Cách thành lập
Tương lai hoàn thành bao gồm hai yếu tố
tương lai đơn giản của động từ "to have" (will have) + quá khứ phân từ của động từ chính
Chủ từ | + will have | + quá khứ phân từ của động từ chính |
---|---|---|
He | will have | finished. |
I | will have | finished. |
Thì tương lai hoàn thành của To arrive
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Nghi vấn phủ định |
---|---|---|---|
I will have arrived | I won't have arrived | Will I have arrived? | Won't I have arrived? |
You will have arrived | You won't have arrived | Will you have arrived? | Won't you have arrived? |
He will have arrived | He won't have arrived | Will he have arrived? | Won't he have arrived? |
We will have arrived | We won't have arrived | Will we have arrived? | Won't we have arrived? |
They will have arrived | They won't have arrived | Will they have arrived? | Won't they have arrived? |
Nhiệm vụ của thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành đề cập đến một hành động hoàn thành trong tương lai. Khi chúng ta dùng thì này, chúng ta đang tự nhắm về tương lai và hình dung một hành động sẽ được hoàn thành một thời gian sau đó. Nó thường được sử dụng với một thành ngữ thời gian.
Ví Dụ
- I will have been here for six months on June 23rd.
- By the time you read this I will have left.
- You will have finished your report by this time next week.
- Won't they have arrived by 5:00?
- Will you have eaten when I pick you up?