Tương lai bắt buộc
Cách hình thành
Khi chúng ta viết về tương lai bắt buộc, chúng ta có thể sử dụng một mẫu câu gồm có hai phần tử
động từ to be ở thì hiện tại chia theo ngôi của chủ từ + động từ chính nguyên mẫu
Thể tương lai bắt buộc của To travel
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Nghi vấn phủ định |
---|---|---|---|
I am to travel. | I am not to travel. | Am I to travel? | Am I not to travel? |
You are to travel. | You are not to travel. | Are you to travel? | Aren't you to travel? |
He is to travel. | He is not to travel. | Is he to travel? | Isn't he to travel? |
It is to travel. | It is not to travel. | Is it to travel? | Isn't it to travel? |
We are to travel. | We are not to travel. | Are we to travel? | Aren't we to travel? |
They are to travel. | They are not to travel. | Are they to travel? | Aren't they to travel? |
Nhiệm vụ
Trong văn bản tiếng Anh, chúng ta có thể sử dụng mẫu này để chỉ một nghĩa vụ hoặc yêu cầu mà chúng ta làm điều gì đó tại một thời điểm sau hiện tại. Nó tương tự như ý nghĩa phải, nhưng có một gợi ý rằng một cái gì đó đã được sắp xếp hoặc tổ chức cho chúng ta. Nó ít khi được sử dụng trong văn nói tiếng Anh.
Ví Dụ
- You are to leave this room at once, and you are to travel by train to London.
- In London you are to pick up your ticket from Mr Smith, and you are to fly to your destination alone.
- When you arrive, you are to meet our agent, Mr X, who will give you further information.
- You are to destroy this message now.