Những định từ other và another đề cập tới một điều gì đó khác biệt, còn lại hoặc thêm vào. Chúng được đặt trước một danh từ. The other được xét riêng vì cách sử dụng của nó hơi khác
Other | Danh từ đếm được, số nhiều và tất cả danh từ không đếm được |
Another | Danh từ đếm được, số ít |
The other | Bất kì danh từ nào mà có thể đi với mạo từ xác định "the" |
Cách sử dụng "Other":
Other có thể được sử dụng một mình hoặc đi sau những từ hạn định some, any, và no.
Ví dụ:
- Do you have other shoes?
- There are other jobs you could try.
- Is there any other bread?
- I have some other sugar we could use.
- We have no other ideas.
Nếu được dùng với một danh từ đếm được, số nhiều và một trong những định từ này, thì danh từ đó có thể được bỏ đi khi nó được hiểu từ ngữ cảnh. Trong trường hợp đó, other trở thành số nhiều. Điều này cũng có thể xảy ra với other khi được dùng một mình, nhưng ít phổ biến hơn.
Ví dụ:
- Do you have any others?
- I know some others who might like to come.
- There are no others in this box.
- I know others like vanilla, but I prefer chocolate.
- She doesn't have to wear that dress. She has others.
Cách sử dụng "Another":
Another được dùng với danh từ đếm được, số ít. Đối với danh từ đếm được, another thường được dùng với những từ đo lường số ít.
Ví dụ:
- Have another cookie.
- Would you like another cup of tea?
- He has another brother.
- I don't have another car.
- I'll come by another time.
Cách sử dụng "The Other":
Nếu the other đang bổ nghĩa cho một danh từ đếm được, số nhiều, thì danh từ đó có thể được bỏ đi khi nó được hiểu từ ngữ cảnh. Trong trường hợp đó, other sẽ trở thành số nhiều.
Ví dụ:
- Where is the other box of cereal?
- I work on the weekend and go to school on the other days of the week.
- May I use the other honey for my recipe?
- I enjoyed the first book but I didn't read the other books in the series.
- Have you seen the others?
- Jim ate two cookies. I ate the others.