Cách thành lập
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bao gồm hai yếu tố
thì tương lai hoàn thành tiếp diễn của động từ "to be" (will have been) + hiện tại phân từ của động từ chính (base + ing)
Chủ từ | + will have been | + hiện tại phân từ |
---|---|---|
He | will have been | playing. |
I | will have been | playing. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn của To live
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Nghi vấn phủ định |
---|---|---|---|
I will have been living | I won't have been living | Will I have been living? | Won't I have been living? |
You will have been living | You won't have been living | Will you have been living? | Won't you have been living? |
He will have been living | He won't have been living | Will he have been living? | Won't he have been living? |
We will have been living | We won't have been living | Will we have been living? | Won't we have been living? |
They will have been living | They won't have been living | Will they have been living? | Won't they have been living? |
Nghiệm vụ của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Giống như tương lai hoàn thành đơn giản, hình thức này được sử dụng để hình dung chính mình về phía trước trong một khoảng thời gian rồi nhìn lại. Nó đề cập đến các sự kiện hoặc hành động hiện chưa hoàn thành nhưng sẽ được hoàn thành vào một thời điểm nào đó trong tương lai. Nó thường được sử dụng với một thành ngữ thời gian.
Ví Dụ
- I will have been waiting here for three hours by six o'clock.
- By 2001 I will have been living in London for sixteen years.
- When I finish this course, I will have been learning English for twenty years.
- Next year I will have been working here for four years.
- When I come at 6:00, will you have been practicing long?