Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Nhiệm vụ của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn tương ứng với hiện tại hoàn thành tiếp diễn, nhưng tham chiếu đến một thời gian sớm hơn 'trước bây giờ'. Như với hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta quan tâm hơn đến tiến trình.
Ví Dụ
- Had you been waiting long before the taxi arrived?
- We had been trying to open the door for five minutes when Jane found her key.
- It had been raining hard for several hours and the streets were very wet.
- Her friends had been thinking of calling the police when she walked in.
Cách này cũng dùng trong câu tường thuật. Nó tương đương với quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu phát biểu trực tiếp:
- Jane said, "I have been gardening all afternoon." = Jane said she had been gardening all afternoon.
- When the police questioned him, John said, "I was working late in the office that night." = When the police questioned him, John told them he had been working late in the office that night.
Cách thành lập quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn gồm hai yếu tố - quá khứ hoàn thành của động từ to be (=had been) + hiện tại phân từ của động từ gốc (base+ing).
Chủ từ | had been | verb + ing |
---|---|---|
I | had been | walking |
Khẳng định | ||
She | had been | trying |
Phủ định | ||
She | hadn't been | sleeping |
Nghi vấn | ||
Had you | been | eating? |
Nghi vấn phủ định | ||
Hadn't they | been | living? |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn của To buy
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
---|---|---|
I had been buying | I hadn't been buying | Had I been buying? |
You had been buying | You hadn't been buying | Had you been buying? |
She had been buying | She hadn't been buying | Had she been buying? |
We had been buying | We hadn't been buying | Had we been buying? |
They had been buying | They hadn't been buying | Had they been buying? |