Thì hiện tại hoàn thành + ever, never, already, yet

Ever

Các phó từ evernever thể hiện ý tưởng vào một thời gian không xác định trước lúc này (Have you ever visited Berlin?)'ever''never' thì luôn luôn đặt trước động từ chính (quá khứ phân từ). Ever được dùng:

Trong câu hỏi
Ví dụ

Have you ever been to England?
Has she ever met the Prime Minister?

Trong câu hỏi phủ định
Ví Dụ

Haven't they ever been to Europe?
Haven't you ever eaten Chinese food?

Ở trạng thái phủ định sử dụng mẫu câu nothing+ever hoặc nobody+ever
Ví Dụ

Nobody has ever said that to me before.
Nothing like this has ever happened to us.

Với 'The first time'
Ví Dụ

It's the first time that I've ever eaten snails.
This is the first time I've ever been to England.

Never

Never có nghĩa không bao giờ trước lúc này, và cũng tương tự như not ..... ever: (I have never visited Berlin)

CẨN THẬN! Bạn không được dùng nevernot cùng nhau

I haven't never been to Italy.
I have never been to Italy.

Already

Already đề cập đến một hành động đã xảy ra vào một thời điểm không xác định trước đó. Với ý cho thấy rằng điều đó không cần lặp lại.

Ví Dụ

I've already drunk three coffees this morning. (= and you're offering me another one!)
Don't write to John, I've already done it.

 

Nó cũng được sử dụng trong các câu hỏi:

Have you already written to John?
Has she finished her homework already?

 

Already có thể được đặt trước động từ chính (quá khứ phân từ) hoặc ở cuối câu:

I have already been to Tokyo.
I have been to Tokyo already.

 

Yet

Yet được sử dụng trong các câu phủ định và câu hỏi, có nghĩa là (không) trong khoảng thời gian giữa trước và bây giờ, (không) đến và bao gồm cả hiện tại. Yet thường được đặt ở cuối câu.

Ví Dụ

Have you met Judy yet?
I haven't visited the Tate Gallery yet
Has he arrived yet?
They haven't eaten yet