Sử dụng tính từ trong tiếng Anh
Tính từ trong tiếng Anh là không thay đổi. Chúng không thay đổi hình thức theo giới tính hoặc số lượng danh từ.
Ví Dụ
- This is a hot potato.
- Those are some hot potatoes.
Để nhấn mạnh hoặc tăng cường ý nghĩa của tính từ, hãy sử dụng các phó từ very hoặc really trước tính từ mà bạn muốn nhấn mạnh.
Ví Dụ
- This is a very hot potato
- Those are some really hot potatoes.
Tính từ trong tiếng Anh thường xuất hiện trước danh từ mà chúng bổ nghĩa.
Ví Dụ
- The beautiful girl ignored me.
- The fast red car drove away.
Tính từ cũng có thể đứng sau các động từ như to be, to seem , to look & to taste.
Ví Dụ
- Italy is beautiful.
- I don't think she seems nice at all.
- You look tired.
- This meat tastes funny.
Vài ngoại lệ
Các tính từ đứng sau danh từ trong một số thành ngữ nhất định.
Ví Dụ
- The Princess Royal is visiting Oxford today.
- The President elect made a speech last night.
- He received a court martial the following week.
Những tính từ involved, present & concerned có thể đứng trước hoặc sau danh từ mà chúng bổ nghĩa, nhưng với một ý nghĩa khác tùy thuộc vào vị trí.
Ví Dụ
Tính từ đứng sau danh từ | Nghĩa | Tính từ đứng trước danh từ | Nghĩa |
---|---|---|---|
I want to see the people involved. | I want to see the people who have something to do with this matter. | It was an involved discussion. | The discussion was detailed & complex. |
Here is a list of the people present at the meeting. | Here is a list of the people who were at the meeting. | The present situation is not sustainable. | The current situation is not sustainable. |
I need to see the man concerned by this accusation. | I need to see the man who has been accused. | A concerned father came to see me today. | A worried father came to see me today. |